Phục cốt đại bổ thang

Từ xa xưa, y học cổ truyền đã dùng rượu như một vị thuốc dùng để trị bệnh. Rượu là tinh khí từ thủy cốc có vị cay ngọt, tính nóng, đi vào kinh tâm và can. Có tác dụng làm tăng cường sự lưu thông khí huyết, hoạt huyết hóa ứ, khu phong tán hàn, ấm vị dưỡng tỳ, kích thích tiêu hóa, tươi nhuận da. Thuốc ngâm với rượu sẽ làm tăng hiệu quả điều trị bệnh. Do ít biến chất, dễ bảo quản, rượu thuốc rất thích hợp cho các bệnh lý mạn tính, phải điều trị dài ngày như thoái hóa đốt sống, đau thần kinh tọa, đau vai gáy, viêm quanh khớp vai, tê tay chân.  

Phương pháp dùng thuốc ngâm rượu Phục Cốt Thang để điều trị bệnh đau thần kinh tọa, thoái hóa đốt sống, tê chân tay... là phương pháp rất kinh tế, chi phí thấp hơn so với dùng thuốc sắc uống. Vì mỗi thang thuốc ngâm rượu có thể dùng điều trị trong thời gian 2-3 tháng, trong khi mỗi thang thuốc sắc uống chỉ dùng trong 1 ngày.

I.THÀNH PHẦN:

Đông trùng hạ thảo ...................... 20g

Bạch chỉ ....................................... 20g

Xuyên khung .............................. 20g Thiên niên kiện .......................... 30g
Ngưu tất ...................................... 20g Tục đoạn ...................................... 20g
Phòng phong ............................... 30g Hồng hoa ..................................... 20g
Hoàng kỳ ..................................... 20g Uy linh tiên ................................. 20g
Ngũ gia bì .................................... 20g Tang ký sinh ............................... 30g
Khương hoạt ............................... 20g Kê huyết đằng ............................ 30g
Mộc qua ....................................... 20g Tần giao ......................................... 20g
Phục linh .................................... 30g Độc hoạt ......................................... 20g
Đương quy .................................. 30g Đỗ trọng ......................................... 30g
Cốt toái bổ ................................... 30g Quyết minh tử ............................... 30g
Cam thảo ..................................... 20g Diên hồ sách .................................. 20g
Cẩu tích ...................................... 30g Bạch thược ..................................... 30g
Sinh địa hoàng ............................ 40g Bạch truật ...................................... 20g
Đảng sâm .................................... 30g Dạ giao đằng ................................. 30g

 

Đông trùng hạ thảo 20g: mùi thơm ngậy, tính bình, vị hơi ngọt. Công dụng: Bổ phế thận, tăng cường sinh lực và trí nhớ.

Bạch chỉ 20g: tính ấm, vị cay. Công dụng: giải biểu tán phong, chỉ thống, táo thấp. 

Xuyên khung 20g: tính ấm, vị cay. Công dụng: hoạt huyết hành khí, khứ phong chỉ thống  

Thiên niên kiện 30g: tính ấm, vị đắng, cay. Công dụng: khứ phong thấp, cường cân cốt, giảm đau 

Ngưu tất 20g: tính bình, vị đắng ngọt chua. Công dụng: hoạt huyết thông kinh, bổ gan thận, cường cân cốt, lợi niệu thông lâm, dẫn hỏa (huyết) hạ hành
Tục đoạn 20g: tính hơi ấm, vị đắng, ngọt, cay. Công dụng: bổ gan thận, cường gân cốt

Phòng phong 30g: tính bình vị ngọt. Công dụng: khứ phong, giảm đau   

Hồng hoa 20g: tính ấm, vị cay. Công dụng: hoạt huyết thông kinh, khứ ứ chỉ thống

Hoàng kỳ 20g: hơi ấm, vị ngọt. Công dụng: bổ khí thăng dương, ích vệ cố biểu. 

Uy linh tiên 20g: tính ấm, vị cay, mặn. Công dụng: khứ phong thấp, thông kinh lạc 

Ngũ gia bì 20g: tính ấm, vị cay, đắng. Công dụng: khứ phong thấp, cường cân cốt. 

Tang ký sinh 30g: tính bình, vị đắng ngọt. Công dụng: khứ phong thấp, ích can thận, cường cân cốt, an thai 

Khương hoạt 20g: tính ấm, vị cay đắng. Công dụng: tán hàn khứ phong, thắng thấp chỉ thống 

Kê huyết đằng 30g: tính ấm, vị đắng, ngọt. Công dụng: hành huyết bổ huyết, thư cân hoạt lạc.  

Mộc qua 20g: tính ấm, vị chua. Công dụng: thư cân hoạt lạc, trừ thấp hòa vị

Tần Giao 20g: tính bình, vị đắng, cay. Công dụng: khứ phong thấp, chỉ tý thống, thanh thấp nhiệt.

Phục linh 30g: tính bình vị ngọt nhạt. Công dụng: lợi niệu, thấm thấp, kiện tỳ, an thần

Độc hoạt 20g: tính hơi ấm, vị cay đắng. Công dụng: khứ phong thấp, chỉ thống, giải biểu  

Đương quy 30g: tính ấm, vị ngọt, cay. Công dụng: bổ huyết điều kinh, hoạt huyết chỉ thống, nhuận trường thông tiện  

Đỗ trọng 30g: tính ấm, vị ngọt. Công dụng: bổ gan thận, cường cân cốt

Cốt toái bổ 30g: tính ấm, vị đằng. Công dụng: hoạt huyết tục cân, bổ thận cường cốt.   

Quyết minh tử 30g: hơi lạnh, vị ngọt, đắng, mặn. Công dụng: mát gan, sáng mắt, nhuận tràng thông tiện 

Cam thảo 20g: tính bình, vị ngọt. Công dụng: ích khí bổ trung, thanh nhiệt giải độc, khứ đàm chỉ khái, điều hòa thuốc.

Diên hồ sách 20g: tính ấm, vị cay, đắng. Công dụng: hoạt huyết, hành khí, giảm đau  

Cẩu tích 30g: tính ấm, vị đắng, ngọt. Công dụng: khứ phong thấp, bổ can thận 

Bạch thược 30g: tính hàn, vị chua, đắng, ngọt. Công dụng: dưỡng huyết, điều kinh, bình can chỉ thống, liễm âm chỉ hàn​

Sinh địa hoàng 40g: tính hàn, vị ngọt. Công dụng: thanh nhiệt, lương huyết, dưỡng âm sinh tân  

Bạch truật 20g: tính ấm, vị đắng, ngọt. Công dụng: bổ khí kiện tỳ, táo thấp lợi thủy, cầm mồ hôi, an thần

Đảng sâm 30g: tính bình, vị ngọt. Công dụng: ích hí, sinh tân, dưỡng huyết 

Dạ giao đằng 30g: tính bình, vị ngọt. Công dụng: dưỡng tâm an thần, khứ phong thông lạc  

II.CÔNG DỤNG: 

Bổ gan thận, bổ khí huyết, kiện tỳ, cường gân kiện cốt, khu phong, tán hàn, trừ thấp. Trị đau tê nhức mỏi xương khớp do phong thấp, gai cột sống, thoái hóa đốt sống cổ và lưng, thoái hóa khớp gối, đau thần kinh tọa, đau lưng, đau vai gáy, tê mỏi tay chân, kích thích tiêu hóa. 

*Lưu ý: Tác dụng của thang thuốc có thể thay đổi tùy theo cơ địa mỗi người.

III.CÁCH DÙNG: 

Một thang ngâm với 5 lít rượu trắng. Nên dùng rượu từ 40 - 50 độ để bảo quản rượu thuốc được lâu và để dễ chiết suất các hoạt chất có trong dược liệu. Thuốc ngâm với rượu sau 30 ngày trở đi là có thể dùng được. Khi dùng, quý vị cũng có thể pha rượu với một ít đường phèn hoặc mật ong để đỡ đắng hơn. Nam nữ đều có thể dùng được.  

Nếu quý vị không uống được rượu, có thể rót rượu vào một bát nhỏ, cho vào nồi đậy kín, chưng cách thủy 15 phút cho bay hơi rượu sẽ dễ uống hơn. 

IV.LIỀU DÙNG: 

Mỗi lần uống 20-30ml, mỗi ngày uống 2-3 lần sau bữa ăn. 

Lưu ý: 

Phụ nữ có thai không nên dùng.