Bệnh thủy đậu

1. ĐỊNH NGHĨA

Bệnh thủy đậu là bệnh  truyền nhiễm cấp tính do vi rút thủy đậu gây ra. Triệu chứng chủ yếu là sốt, phát ban và mụn nước ở da và niêm mạc. Bệnh lành tính trừ một số trường hợp viêm não.

2. MẦM BỆNH

Vi rút thủy đậu có tên gọi Varicella- Zoster virus mang ADN.

3. DỊCH TỄ

Nguồn bệnh: bệnh nhân

Đường lây: đường hô hấp

Sức thụ bệnh: trẻ < 7 tuổi, người lớn có miễn dịch nên ít bị, có miễn dịch lâu bền sau khi khỏi bệnh

4. LÂM SÀNG

  • Thời gian ủ bệnh: 10-21 ngày
  • Khởi phát: 1 ngày

Triệu chứng: 

      - Có thể sốt nặng, nhẹ, hoặc không có sốt.

      - Đâu mình, mệt mỏi, quấy khóc, mê sảng

      - Thường kèm viêm họng, viêm xuất tiết đường hô hấp trên.

  • Toàn phát

Triệu chứng: 

      - Ban mọc nhanh từ ngày đầu với đặc điểm:

      + Đâu tiên màu đỏ, sau vài giờ thành nốt phỏng nước trong, sau 1-2 ngày nốt phỏng ngả màu vàng.

      + Ban mọc không theo thứ tự, nhiều đợt, có nhiều độ tuổi ban trên một vùng da

      + Ban mọc khắp người nhiều ở chân tóc

      - Khi Ban mọc bệnh nhân ngứa, gãi nên hay bị nhiễm trùng, nổi hạch

      - Ban mọc cả vòm họng

      - Sau 4-6 ngày nốt thủy đậu khô, đóng vảy, bong ra không để lại sẹo

      - Một số nốt thủy đậu có máu, mủ hoại tử.

5. Biến chứng

   Thủy đậu là bệnh lành tính nhưng có thể gặp một số biến chưng

      - Viêm miệng, họng, tai, thanh quản

      - Viêm thận, khớp

      - Viêm não

      - Viêm cơ tim

      - Viêm hạch

5. Cách phát hiện bệnh

   - Ban mụn nước

   - Ban mọc không tuần tự, nhiều tuổi trên một vùng da

   - Ban lặn không để lại sẹo

   - Bạch cầu giảm

6. Điều trị bênh cụ thể

 - Hạ sốt: Acemol

 - An thần: Seduxen

 - Kháng histamin: Dimedrol

 - Kháng sinh

 - Vệ sinh da

 - Dinh dưỡng

 

 

Loại bài viết: 
treatment
Danh mục điều trị: